Tụ bù hạ thế BGMJ - CNC
  • 16
  • Liên hệ

BGMJ là tụ bù hạ thế dùng cho lưới điện có tần số 50Hz/60Hz, nâng hệ số công suất, giảm tổn hao phản kháng, cải thiện điện áp. Vỏ nhôm, dầu an toàn, tích hợp điện trở xả, đạt chuẩn GB/T12747, IEC60831.

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận
  • File

Ứng dụng
Tụ bù hạ thế dạng hình trụ BGMJ được sử dụng trong hệ thống điện áp thấp có tần số 50Hz hoặc 60Hz, có chức năng điều chỉnh hệ số công suất, phù hợp dùng cho bù cục bộ tại hiện trường hoặc bù tự động tập trung. Tụ giúp giảm tổn thất công suất phản kháng, cải thiện chất lượng điện áp, là sản phẩm tiết kiệm năng lượng được khuyến nghị trên toàn quốc. Sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn: GB/T 12747, IEC831-1/2.

Điều kiện làm việc

  1. Thời gian xả điện trước khi đóng điện lại: Sau khi ngắt điện, cần đảm bảo điện áp dư giảm xuống còn 10% điện áp định mức rồi mới đóng điện lại. Thông thường cần khoảng 200 giây. Do đó, nên chọn bộ điều khiển bù công suất có chức năng khoá thời gian đóng điện lại sau khi ngắt. Nếu dùng bộ điều khiển thông thường, phải lắp thiết bị xả điện nhanh. Việc sử dụng cùng bộ điều khiển hệ số công suất và chuyển mạch bằng chip không bị hạn chế.
  2. Vị trí lắp đặt có độ cao so với mực nước biển: Không quá 2000m.
  3. Nhiệt độ hoạt động: Loại -25/C, nhiệt độ cao nhất là loại C (không quá 50, nhiệt độ trung bình trong 24 giờ không vượt quá 40, nhiệt độ trung bình năm không quá 30). Tụ bù phải được lắp đặt trong điều kiện thông gió tốt, không lắp đặt trong môi trường kín hoàn toàn.

Đặc điểm cấu tạo

  1. Vỏ nhôm hình trụ.
  2. Dầu ngâm cách điện không gây ô nhiễm môi trường.
  3. Tích hợp thiết bị tách áp và điện trở xả.
  4. Lõi tụ sử dụng màng kim loại (metallized film) chất lượng cao có khả năng tự phục hồi.
  5. Đầu tụ được thiết kế chống chạm điện (anti-touch terminal block).
  6. Phần đáy trang bị bu lông nối đất M12 hoặc M16.
  7. Tụ ba pha được đấu nối bên trong theo kiểu tam giác (Δ).

Thông số kỹ thuật chính

  1. Điện áp định mức: 230V, 250V, 400V, 415V, 450V, 480V, 525V, v.v.
  2. Công suất định mức: 1 ~ 30kvar
  3. Dung sai điện dung: -5% ~ +10%
  4. Tổn hao công suất (tan δ): ≤ 0,1%
  5. Khả năng chịu điện áp giữa các cực: 2,15 lần điện áp định mức trong 5 giây, không xảy ra đánh thủng hoặc phóng điện vĩnh viễn.
  6. Cấp cách điện: Giữa vỏ và các cực áp dụng điện áp: 2 lần điện áp định mức cộng 2kV hoặc 3kV, duy trì 10 giây, không xảy ra đánh thủng hoặc phóng điện.
  7. Điện áp tối đa cho phép:
  • 1,1 lần điện áp định mức, thời gian tối đa 8 giờ trong 24 giờ.
  • 1,15 lần điện áp định mức, thời gian tối đa 30 phút trong 24 giờ.
  • 1,2 lần điện áp định mức, không quá 5 giây liên tục.
  • 1,3 lần điện áp định mức, không quá 1 phút.
  1. Dòng điện tối đa cho phép: Được phép làm việc ở mức dưới 1,3 lần dòng điện định mức. Trong trường hợp có quá áp, sai số dương dung lượng tụ và ảnh hưởng sóng hài, dòng quá mức không vượt quá 1,43 lần dòng điện định mức.
  2. Khả năng xả: Bên trong có điện trở xả, sau khi ngắt nguồn, trong vòng 3 phút điện áp trên tụ sẽ giảm xuống mức 50V.
  3. Tiêu chuẩn: GB/T12747-2004, IEC60831-2002
Sản phẩm cùng loại